Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H4(OH)2.
B. HOCH2C6H4COOH.
C. C2H5C6H4OH.
D. HOC6H4CH2OH.
Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5C6H4OH
B. HOCH2C6H4COOH
C. HOC6H4CH2OH
D. C6H4(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X là dẫn xuất của benzen thu được CO2 có khối lượng nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng a (mol) X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 2a(M). Công thức cấu tạo của X là:
A. HO-CH2-C6H4-COOH
B. C6H4(OH)2
C. HO-C6H4-CH2OH
D. C6H5-CH2OH
Khi đốt cháy hết 0,1mol X ( là dẫn xuất của benzen ), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2g . Biết rằng 1 mol X chỉ phản ứng được với một mol NaOH . Tìm X :
A. C2H5C6H4OH
B. HOCH2C6H4COOH
C. HOC6H4CH2OH
D. C6H4(OH)2
Lời giải:
mCO2 < 35,2g
⇒ nCO2 < 0,8 ⇒ C(X)< 0,8 : 0,1 = 8.
1 mol X chỉ phản ứng được với một mol NaOH ⇒ X là HOC6H4CH2OH
Đáp án C.
Một mẫu chất X là dẫn xuất của benzen trong phân tử có 4 liên kết π . Đốt cháy hoàn toàn a mol X sau phản ứng được số mol CO 2 bé hơn 8,2a mol. Mặt khác a mol X tác dụng vừa đủ a mol NaOH. Cho 1 mol X tác dụng với Na dư sau phản ứng được 1 mol khí H 2 . Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. HOCH 2 C 6 H 4 CHO
B. HOCH 2 C 6 H 4 COOH
C. C 6 H 4 OH 2
D. HOC 6 H 4 COOH
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn a mol X sau phản ứng được số mol CO2 bé hơn 8,2a mol, mà X là dẫn xuất của benzen trong phân tử có 4 liên kết π nên ngoài vòng còn 1 liên kết π
=> loại C
a mol X tác dụng vừa đủ a mol NaOH
=> loại A, D
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5CH(OH)2
B. CH3C6H3(OH)2
C. CH3OC6H4OH
D. HOCH2C6H4OH
Đáp án : B
Khi X tác dụng với Na ta có số mol Hidro bằng số mol X và X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 :2 nên có 2 nhóm OH và 2 nhóm OH phải gắn trực tiếp vào nhân thơm. Kết hợp đáp án, chí có chất CH3C6H3(OH)2 thỏa mãn
Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3 - C(COOCH3)3.
B. (C2H5COO)3C2H5.
C. (HCOO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
X là một dẫn xuất của benzene có công thức phân tử C7H9NO2. Cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch thu được một muối khan có khối lượng là 144 gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C6H5COONH4
B. HCOOH3NC6H5
C. HCOOC6H4NO2
D. HCOOC6H4NH2.
Ta có số mol X = 1, tác dụng vói NaOH ti lệ 1:1
=> KL tăng 44 - 139 = 5,
=> M tăng = 5/1 = 23 - R => R = 18 la NH4+
=> muối có gốc axit là axit benzoic có M=122
=> Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Đáp án B
este no, đơn chức
Số C trong este:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol
→ Este no, đơn chức, mạch hở
→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H
→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H
→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2
Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa
→ nRCOONa = nX = 0,1 mol
MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 →MR = 15→ R là CH3
→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3
→ Đáp án A